ĐỀ VIP 2 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN ANH 2025 - MT1

Phí tải: 150,000 đ
Phí tải: 150,000 đ

Tài liệu này thuộc gói tài liệu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

"Welcome to FitLife Gym, the newest fitness center in town! We take pride in offering you a modern space equipped with state-of-the-art equipment and a team of expert trainers (1)------- to helping you achieve your fitness goals. At FitLife, we provide a variety of programs designed (2)______  all fitness levels, from beginners to advanced athletes.

Not only do we feature cardio and strength training areas, but we also offer yoga, pilates, and engaging group classes (3)------ you motivated. With (4)------ you can easily choose the right plan that fits your schedule and lifestyle. At FitLife Gym, you'll experience the support of our dedicated team in a friendly and encouraging (5)______ . Join us today to kickstart your health journey and discover the difference that a supportive community can (6)______a difference in reaching your fitness aspirations!"

Question 1. A. dedicated                    B. dedicating               C. who dedicated D. was dedicated

Giải thích :

Rút gọn mệnh đề quan hệ: “…. trainers who are dedicated to helping you achieve your fitness goals.” (“…. những huấn luyện viên tận tâm giúp bạn đạt được mục tiêu thể hình của mình.”)

Question 2. A. for                              B. to                            C. in                                 D. on

Giải thích :

provide something for somebody: cung cấp cái gì cho ai.

At FitLife, we provide a variety of programs designed for all fitness levels, from beginners to advanced athletes.( Tại FitLife, chúng tôi cung cấp nhiều chương trình được thiết kế dành cho mọi cấp độ thể lực, từ người mới bắt đầu đến vận động viên chuyên nghiệp.)

Question 3. A. to keeping                  B. keep                        C. keep                 D. to keep

Giải thích :

Kiến thức về động từ nguyên thể có to: to V chỉ mục đích để làm gì.

“Not only do we feature cardio and strength training areas, but we also offer yoga, pilates, and engaging group classes to keep you motivated.” (Chúng tôi không chỉ cung cấp các khu tập tim mạch và sức mạnh mà còn cung cấp yoga, pilates và các lớp học nhóm hấp dẫn để bạn luôn có động lực.)

Question 4. A. flexible membership options                         B. flexibility membership options

        C. membership flexible options                         D. flexible memberships option

Giải thích :

Cấu trúc cụm danh từ:

adj +N+N: flexible membership options (tùy chọn thành viên linh hoạt)

Question 5. A. environment               B. environmental        C. environments  D. environmentally

Giải thích :

Kiến thức về từ loại

Từ cần điền là 1 danh từ của cụm “a friendly and encouraging (5)-------”, environment không có số nhiều.

Question 6. A. do                               B. make                       C. cause               D. drive

Giải thích :

kiến thức về cụm từ cố định: make a difference.

“a supportive community can make a difference in reaching your fitness aspirations!"

Read of the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate

The Option that Welcome to Paradise Island Resort

Paradise Island Resort is one of the most beautiful resorts in the Maldives, known for its white sandy beaches and crystal-clear waters. The resort offers (7) _____ top-quality services with luxurious and modern amenities. Guests can enjoy various exciting activities such as diving, surfing, and kayaking.

In addition, the resort features a variety of restaurants serving international cuisine, helping guests keep up a wide(8)______ of dining options. Those seeking complete relaxation can visit the spa or the outdoor pool to unwind. (9)______ many beautiful resorts in the Maldives, Paradise Island Resort also (10)______   for its serene atmosphere and attentive service.

Nature lovers will surely appreciate their stay here, as the resort is (11)______  among the stunning natural scenery of the Maldives. Each villa is designed to maximize ocean views, creating a peaceful vibe for the vacation.

Paradise Island Resort attracts tourists not only for its natural beauty but also for the friendliness of its staff. Many guests return because they feel at home here. To ensure a memorable vacation, guests should book their stay at least two months in advance, especially during  (12)______ season.

Question 7.  A. others             B. much                     C. many                            D. another

Giải thích :

Kiến thức về từ chỉ lượng: vì top-quality services là cụm danh từ số nhiều, nên không chọn đc “much”

- others: chỉ đứng một mình, không đứng trước danh từ.

- Another + danh từ số ít

Question 8.  A. number          B. range                      C. lot                            D. deal

Giải thích :

A wide range of st: nhiều cái gì

Question 9.  A. In addition to B. Instead of              C. Regardless of   D. In view of

Giải thích :

In addition to: Ngoài cái gì ra

Instead of: thay vì…

Regardless of: Bất chấp, bất kể..

In view of: Theo quan điểm của

Question 10. A. turns into      B. falls out                 C. stands out                     D. calls off

Giải thích :

Turn into: biến thành

Fall out: cãi nhau, bất hoà

Stand out: nổi bật

Call off: huỷ

In addition to many beautiful resorts in the Maldives, Paradise Island Resort stands out   for its serene atmosphere and attentive service.

(Ngoài nhiều khu nghỉ dưỡng tuyệt đẹp ở Maldives, Paradise Island Resort còn nổi bật với bầu không khí thanh bình và dịch vụ chu đáo.)

Question 11. A. identified      B. certified                 C. navigated                      D. located

Giải thích :

Kiến thức về từ vựng

“Nature lovers will surely appreciate their stay here, as the resort is located  among the stunning natural scenery of the Maldives.”

(Những người yêu thiên nhiên chắc chắn sẽ thích kỳ nghỉ ở đây vì khu nghỉ dưỡng nằm giữa khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của Maldives.)

Identified: được xác định

Certified: được chứng nhận

Navigated: được điều hướng

 Located: được xác định vị trí (nằm ở…)

Question 12. A. top                B. peak                       C. height                         D. summit

Giải thích :

 Kiến thức về từ vựng

Collocation: Peak hour: giờ cao điểm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17

Question 13

a. John: Yes, I have. I go to the gym every day and eat healthily

b. Sarah: Hi, John! You look great!

c. John: Hi, Sarah! Thanks! You look fit, too! Have you been exercising?

            A. b – c – a                  B. c – b – a                              C. a – b – c                    D. b – a – c

Giải thích: Thứ tự hội thoại hợp lý là:

Sarah bắt đầu bằng lời khen John (b).

John đáp lại lời khen và hỏi lại Sarah về việc tập luyện (c).

Sarah trả lời về thói quen tập luyện và ăn uống của mình (a).

Question 14

a. Jack: I think self-study is too difficult. I don’t have enough discipline.

b. Linda: I’m going to try self-study courses.

c. Jack: How are you planning to improve your skills?

d. Jack: Why self-study courses?

e. Linda: They help improve time management, and I can learn at my own pace.

A. d – b – a – e – c      B. c – b – d – e – a                  C. c – e – d – b – a           D. d – e – a – b – c

Giải thích:

Jack hỏi Linda về cách cải thiện kỹ năng (c).

Linda nói rằng cô ấy định thử các khóa học tự học (b).

Jack thắc mắc lý do tại sao chọn tự học (d).

Linda giải thích các lợi ích của tự học (e).

Jack thừa nhận tự học quá khó với cô ấy (a).

Question 15

Dear Michael,

a. I’m really looking forward to your response and to hearing more about the project.

b. By the way, I want to ask if you could share more details about the schedule.

c. I appreciate all the information you’ve sent me regarding the upcoming event.

d. It was a pleasure meeting you last week and discussing our collaboration.

e. That would help me plan my part of the work and ensure everything is on track.

            Best wishes

            Peter

A. d – c – b – e – a      B. c – d – a – e – b                  C. d – b – e – c – a                       D. a – e – d – b – c

Giải thích:

Peter bắt đầu bằng việc nhắc đến cuộc gặp gỡ trước đó (d).

Tiếp theo, Peter cảm ơn về các thông tin Michael đã gửi (c).

Peter muốn hỏi thêm chi tiết về lịch trình (b).

Giải thích lý do cần thông tin để lên kế hoạch công việc (e).

Kết thư bằng mong đợi phản hồi của Michael (a).

Question 16

a. Because it contains no wood or bark, the banana plant is not really a tree.

b. The banana plant is one of the largest plants in the world.

c. Because of its unusual size, it is sometimes called a banana "tree".

d. It sometimes attains a height of thirty feet and may be more than a foot in diameter.

e. The stem of this plant, however, consists of leaves extending one over another.

A. b – d – c – e – a      B. d – b – a – e – c                  C. c – d – e – a – b                       D. b – e – c – d – a

Giải thích:

Bài văn này bắt đầu với việc nói về cây chuối là một trong những loài thực vật lớn nhất trên thế giới (b), tiếp theo là chi tiết về kích thước của nó (d). Vì kích thước lớn, nó đôi khi được gọi là "cây chuối" (c), nhưng thực ra thân của cây là các lá chồng lên nhau (e). Cuối cùng, khẳng định rằng cây chuối không thực sự là cây do không có gỗ hay vỏ (a).

Question 17

a. These small ships, which usually measured about seventy feet long and sixteen feet wide, had oars and single sails.

b. These brave warriors came from Norway, Sweden, Denmark, and Iceland.

c. They learned to make strong boats that could travel long distances over the seas.

d. Several hundred years before the voyages of Columbus, America was visited by men called Vikings.

e. Many of them were good sailors and made long voyages.

A. e – d – a – b – c      B. b – d – e – a – c                  C. d – e – c – b – a                       D. d – b – e – c – a

Giải thích:

Đoạn văn này bắt đầu bằng việc nhắc đến những người Viking đã đến Mỹ hàng trăm năm trước Columbus (d). Tiếp theo là việc giới thiệu những chiến binh Viking đến từ các quốc gia Bắc Âu (b), nhiều người trong số họ là những thủy thủ giỏi (e). Sau đó là thông tin về việc họ biết cách làm tàu thuyền chắc chắn (c), và cuối cùng là chi tiết về kích thước và thiết kế của những con tàu nhỏ này (a).

Read the following passage about technology and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Although couples will rarely believe it, scientific factors have a lot to do with falling in love. Research has shown that scent plays an important role in attraction, (18) which is one of the most decisive factors in choosing a mate. Other experiments have demonstrated that love is caused by combinations of chemicals in the brain. Furthermore, New York psychologist Arthur Aron applied the principles of science to demonstrate that the process of falling in love (19) could be speeded up to just 45 minutes.            

Some scientists claim that we take between ninety seconds and four minutes to decide if we fancy someone. However, the leap from being attracted to someone to falling in love with them is a big one, and Aron wanted to find out if the closeness associated with feelings of being in love could be created artificially.

Aron produced a paper that included 36 questions designed to encourage intimacy if couples answered them together. (20) The questions came in three sets with each set covering more intimate and personal topics.They covered many personal opinions and experiences; for example, 'Would you like to be famous?", 'What does friendship mean to you?" and 'When did you last cry in front of another person?" After answering the questions together, (21) the couples were directed to stare into each other’s eyes for four minutes without saying anything. 

Aron tested his questions on pairs of strangers and then asked them to stare at each other. All of the participants reported feeling close to their partners. (22) Many even exchanged contact details after the experiment. So if you're keen on someone and would like to get closer to them, it would seem that Aron's questions could help you achieve your objective.

BÀI DỊCH

Dù các cặp đôi ít khi tin vào điều này, nhưng các yếu tố khoa học có liên quan rất nhiều đến việc phải lòng nhau. Nghiên cứu chỉ ra rằng mùi hương đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn bạn đời, đây là một trong những yếu tố quyết định nhất trong việc lựa chọn bạn đời. Các thí nghiệm khác đã chứng minh rằng tình yêu là do sự kết hợp của các chất hóa học trong não. Bên cạnh đó, nhà tâm lý học Arthur Aron đến từ New York đã áp dụng các nguyên tắc khoa học để chứng minh rằng quá trình yêu nhau có thể được đẩy nhanh chỉ còn 45 phút.

Một số nhà khoa học cho rằng chúng ta mất từ ​​90 giây đến 4 phút để quyết định xem mình có thích ai hay không. Tuy nhiên, từ việc bị thu hút bởi một ai đó đến việc yêu ai là một bước nhảy vọt lớn, và Aron muốn tìm hiểu xem liệu sự gần gũi liên quan đến cảm giác yêu thương có thể được tạo ra một cách nhân tạo hay không.

Aron đã tạo ra một bài test thiết kế 36 câu hỏi nhằm làm tăng sự kết nối thân mật nếu các cặp đôi trả lời cùng nhau. Các câu hỏi này được chia thành ba bộ, mỗi bộ gồm nhiều chủ đề riêng và thân mật hơn. Chúng gồm nhiều ý kiến ​​cá nhân và riêng trải nghiệm; ví dụ, 'Bạn có muốn nổi tiếng không?', 'Tình bạn có ý nghĩa gì với bạn?' và 'Lần cuối cùng bạn khóc trước mặt người khác là khi nào?' Sau khi trả lời các câu hỏi cùng nhau, các cặp đôi được yêu cầu nhìn vào mắt nhau trong bốn phút mà không nói gì.

Aron đã thử nghiệm các câu hỏi của mình trên các cặp đôi xa lạ và sau đó yêu cầu họ nhìn chằm chằm vào nhau. Tất cả những người tham gia đều báo cáo rằng họ cảm thấy gần gũi hơn với đối phương. Nhiều người thậm chí đã trao đổi thông tin liên lạc sau khi kết thúc thí nghiệm. Vì vậy, nếu bạn có cảm tình với ai đó và muốn tiến gần hơn tới họ, có vẻ như các câu hỏi của Aron có thể giúp bạn đạt được mục tiêu của mình.

 

Question 18.

            A. which is one of the most decisive factors in choosing a mate                     

B. where it also the most decisive factors in choosing a mate

C. also plays the most decisive part in choosing a mate                         

D. choosing a mate plays the most decisive part in that term

Giải thích:

Kiến thức về mệnh đề quan hệ: which thay thế cho cả mệnh đề trước nó.

Research has shown that scent plays an important role in attraction, which is one of the most decicive fators in choosing a mate. (Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mùi hương đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút, đây là một trong những yếu tố quyết định nhất khi lựa chọn bạn đời)

Question 19.

A. having never been  influenced by external factors            

B. that can be manipulated by using special conditions

C. could be speeded up to just 45 minutes                

D. and has nothing to do with science as well

Giải thích:

“Furthermore, New York psychologist Arthur Aron applied the principles of science to demonstrate that {the process of falling in love} + { could be speeded up to just 45 minutes.}

That + S + V

(Hơn nữa, nhà tâm lý học Arthur Aron ở New York đã áp dụng các nguyên tắc khoa học để chứng minh rằng quá trình phải lòng một ai đó có thể được đẩy nhanh chỉ còn 45 phút.)

Question 20

A. The questions came in three sets with each set covering more intimate and personal topics.

B. People were questioned about unrelated subjects such as intimate and personal topics.

C. Basic questions were raised to build trust among these couples and other people.

D. They were given random questions without a clear purpose apart from finding mates............................

...............................

Nhắn Zalo
Nhắn Facebook